Cho 14,8 g hỗn hợp P và C trong khí Oxi sinh ra 4,48 lít CO2 ở đktc
A viết phương trình
B Tìm khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp
C tìm thể tích của khí Oxi phản ứng
MỌI NGƯỜI ƠI GIÚP MÌNH VỚI MÌNH CẦN GẤP LẮM Ạ !
Đốt cháy hết 4,4g C và S, người ta dùng hết 4,48 lít khí oxi (ở đktc) sinh ra hỗn hợp khí SO2, CO2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng?
b. Tính khối lượng hỗn hợp khí thu được
CẦN RẤT GẤP!!!!!
Gọi x, y là số mol của C và S, ta có:
\(C+O_2\rightarrow CO_2\)
x x x
\(S+O_2\rightarrow SO_2\)
y y y
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\\12x+32y=4,4\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,1\end{matrix}\right.mol\)
\(\Rightarrow m_{hh}=0,1.44+0,1.64=10,8g\)
đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí metan và etylen cần dùng 15,68 lít khí o2 ( các khí đo ở đktc) a, viết phương trình phản ứng b, tính thể tích mỗi khí có trong hỗn hợp c, thể tích khí co2 thu được d, tính thành phần % của mỗi khí trong hỗn hợp ban đầu
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{^{t^o}}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{t^o}}2CO_2+2H_2O\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=x\left(mol\right)\\n_{C_2H_4}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x+y=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+3n_{C_2H_4}=2x+3y=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-0,1\\y=0,3\end{matrix}\right.\)
Đến đây thì ra số mol âm, bạn xem lại đề nhé.
Cho a g hỗn hợp Fe và FeS phản ứng với dung dịch 400g HCl 7,3% dư thu được dd A 4,48 lít hỗn hợp khí X ở đktc, tỉ khối của hỗn hợp X với hiddro là 9
a. Tính % thể tích mỗi chất trong hỗn hợp X
b. Tính a và % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu.
c. Tính C% các chất trong dung dịch A
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\uparrow\)
a 2a a a
\(FeS+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2S\uparrow\)
b 2b b b
\(n_{HCl}=\dfrac{400\times7.3}{100\times36.5}=0.8mol\)
\(n_X=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2mol\)
\(M_X=2\times9=18\Leftrightarrow\dfrac{2a+34b}{a+b}=18\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.2\\\dfrac{2a+34b}{a+b}=18\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.2\\2a+34b=3.6\end{matrix}\right.\)\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.1\\b=0.1\end{matrix}\right.\)
a. \(\%V_{H_2}=\dfrac{0.1\times22.4\times100}{4.48}=50\%\)
\(\%V_{H_2S}=100-50=50\%\)
b. \(a=0.1\times56+0.1\times88=14.4g\)
\(\%m_{Fe}=\dfrac{0.1\times56}{14.4}\times100=38.8\%\)
\(\%m_{FeS}=100-38.8=61.2\%\)
c. m dung dịch sau phản ứng\(=14.4+400-0.1\times2-0.1\times34=410.8g\)
nHCl phản ứng\(=2\times0.1+2\times0.1=0.4mol\)
nHCl dư = 0.8 - 0.4 = 0.4 mol
\(C\%_{HCldu}=\dfrac{0.4\times36.5\times100}{410.8}=3.55\%\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0.2\times127\times100}{410.8}=6.18\%\)
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và lưu huỳnh tác dụng với khí oxi dư. Sau phản ứng thu được 4,48 lít (ở đktc) hỗn hợp B gồm SO2 và CO2 . Thể tích khí oxi( ở đktc) đã tham gia phản ứng là bn lít ?
n hh=\(\dfrac{4,48}{22,4}\)=0,2 mol
=>n O2=n hh=0,2 mol
=>VO2=0,2.22,4=4,48l
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
nSO2 + nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 (mol)
PTHH:
S + O2 -> (t°) SO2
C + O2 -> (t°) CO2
Từ PTHH => nO2 (sử dụng) = nCO2 + nSO2 = 0,2 (mol)
=> VO2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
Cho hỗn hợp khí X gồm CO2 và N2 (ở đktc) có tỉ khối đối với khí oxi là 1,225.
1. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp X.
2. Tính khối lương của 1 lít hỗn hợp khí X ở đktc.
1)
Coi \(n_X = 1(mol)\)
Gọi : \(n_{CO_2} = a(mol) ; n_{N_2} = b(mol)\)
Ta có :
\(n_X = a + b = 1(mol)\\ m_X = 44a + 28b = 1.1,225.32(gam)\\ \Rightarrow a = 0,7 ; b = 0,3\)
Vậy :
\(\%V_{CO_2} = \dfrac{0,7}{1}.100\% = 70\%\\ \%V_{N_2} = 100\% - 70\% = 30\%\)
2)
\(n_X = \dfrac{1}{22,4}(mol)\\ \Rightarrow m_X = n.M = \dfrac{1}{22,4}.1,225.32 = 1,75(gam)\)
2. Đốt cháy hoàn toàn 11.2 lít hỗn hợp khí metan và etilen cần dùng 25,88 lít khí oxi (Các khí ở đktc )
a/ Viết các PTHH xảy ra
b/ Tính % các chất trong hỗn hợp ban đầu
c/ Tính thể tích khí CO2 thu đở đktc
giải cụ thể giúp mk với ạ
a. \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
a 2a a
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
b 3b 2b
b. \(n_{O_2}=\dfrac{25.88}{22.4}=1.155mol\)
n hỗn hợp khí \(=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5mol\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0.5\\2a+3b=1.155\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.345\\b=0.155\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{CH_4}=\dfrac{0.345\times22.4\times100}{11.2}=69\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100-69=31\%\)
c. \(V_{CO_2}=\left(a+2b\right)\times22.4=\left(0.345+2\times0.155\right)\times22.4=14.672l\)
Cho hỗn hợp A gồm cacbon và S tác dụng với khí oxi dư.Sau phản ứng thu được 4,48 lít(ở đktc)hỗn hợp B gồm SO2 và CO2.tính thể tích khí oxi (ở đktc)đã tham gia là
\(n_B=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
\(C+O_2\underrightarrow{t^o}CO_2\)
\(S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\Rightarrow\Sigma n_B=\Sigma n_{O_2}=0,2mol\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 15,6 gam hỗn hợp A gồm C và S trong 22,4 lít khí oxi (đktc), thu được hỗn hợp khí C gồm CO2 và SO2.
a/ Viết các PTHH xảy ra.
b/ Biết khí oxi đã dùng dư 25% so với lượng cần để phản ứng.
- Tính khối lượng từng chất trong A.
- Tính tỉ khối của hỗn hợp C đối với H2.
Câu 2: Trộn 10 lít N2 với 40 lít H2 rồi nung nóng một thời gian, sau đó đưa về to và áp suất ban đầu thấy thu được 42 lít hỗn hợp A gồm N2, H2 và NH3.
a/ Tính thể tích H2 đã phản ứng.
b/ Tính hiệu suất phản ứng.
c/ Tính thể tích mỗi khí trong hỗn hợp A.
Trong 1,68 lít khí ở đktc, hỗn hợp gồm 2 khí là C₂H₄ và C₂H₂ tác dụng hết với dung dịch Brom dư, lượng Brom đã tham gia phản ứng là 16g.
a, Viết PTHH xảy ra.
b, Tính thành phần % thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp.
c, Tính thể tích khí Oxi ở đktc cần dùng để đốt cháy hết hỗn hợp trên.
a) C2H4 + Br2 --> C2H4Br2
C2H2 + 2Br2 --> C2H2Br4
b) Gọi số mol C2H4, C2H2 là a, b (mol)
=> a + b = \(\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)\) (1)
\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
=> a + 2b = 0,1 (2)
(1)(2) => a = 0,05 (mol); b = 0,025 (mol)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,05}{0,075}.100\%=66,67\%\\\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100\%=33,33\%\end{matrix}\right.\)
c)
PTHH: C2H4 + 3O2 --to--> 2CO2 + 2H2O
0,05--->0,15
2C2H2 + 5O2 --to--> 4CO2 + 2H2O
0,025-->0,0625
=> VO2 = (0,15 + 0,0625).22,4 = 4,76 (l)
a.b.\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1mol\)
\(n_{hh}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075mol\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_2}=x\\n_{C_2H_4}=y\end{matrix}\right.\)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
x 2x ( mol )
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
y y ( mol )
Ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=1,68\\2x+y=0,1\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,025\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,025}{0,075}.100=33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=100\%-33,33\%=66,67\%\)
c.
\(2C_2H_2+5O_2\rightarrow\left(t^o\right)4CO_2+2H_2O\)
0,025 0,0625 ( mol )
\(C_2H_4+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+2H_2O\)
0,05 0,15 ( mol )
\(V_{O_2}=\left(0,0625+0,15\right).22,4=4,76l\)